Tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.) ví dụ sv7167.powernet.vn là tên miền máy chủ Web của PowerNet. Thành phần thứ nhất “hostname” là tên của máy chủ , thành phần thứ hai “powernet.vn” thường gọi là tên miền cấp hai (second domain name level), thành phần cuối cùng “vn” là tên miền cấp cao nhất (top level domain name).
I. TÊN MIỀN CẤP CAO NHẤT (Top- level Domain “TLD”): bao gồm các mã quốc gia của các nước tham gia Internet được quy định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO -3166 như Việt nam là VN, Anh quốc là UK v.v.. và các lĩnh vực dùng chung cho toàn cầu và 2 chỉ dùng ở Mỹ.
A/ Dùng chung.
.COM: Dành cho tổ chức,doanh nghiệp, cá nhân họat động thương mại.
.BIZ: Dành cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, tương đương với” .COM”.
.EDU: Dành cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới giáo dục, đào tạo.
.GOV: Dành cho các cơ quan, tổ chức thuộc bộ máy nhà nước ở trung ương và địa phương.
.NET: Dành cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chức năng về mạng nói chung.
.ORG: Dành cho các tổ chức chính trị, xã hội và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến lĩnh vực chính trị, xã hội.
.INT: Dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
.AC: Dành cho các tổ chức nghiên cứu và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu.
.PRO: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong những lĩnh vực có tính chuyên ngành cao.
.INFO: Dành cho các tổ chức cung cấp các nguồn dữ liệu thông tin về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan tới lĩnh vực cung cấp các nguồn dữ liệu thông tin và thông tin cá nhân
.HEALTH: Dành cho các tổ chức y tế, dược phẩm và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới lĩnh vực y tế, dược phẩm.
.NAME: Dành cho tên riêng của cá nhân tham gia hoạt động Internet
B/ Dùng ở Hoa kỳ
.MIL : Quân sự ( Military )
.GOV : Nhà nước ( Government )
II. TÊN MIỀN CẤP HAI (Second Level): Đối với các quốc gia nói chung tên miền cấp hai này do Tổ chức quản lý mạng của quốc gia đó định nghĩa, có thể định nghĩa khác đi, nhiều hơn hay ít đi nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các Lĩnh vực kinh tế, xã hội của mình tương tự như các lĩnh vực dùng chung nêu trên.
Ví dụ:
.COM.VN
.BIZ.VN
.EDU.VN
Danh mục
- 1580 Khách hàng đánh giá tốt
Related Articles
Ý nghĩa các tên miền
Những cụm từ trên đây thường được gọi là hậu tố, hay là phần mở rộng của một tên miền. Tên miền...
Khóa tên miền là gì?
Khóa tên miền là một tính năng bảo mật rất quan trọng vì nó ngăn chặn các tên miền được chuyển...
Làm thế nào để bảo vệ tên miền?
1.Bảo vệ mật khẩu Tên miền của bạn một cách cẩn thận, sử dụng những mật khẩu mạnh tối thiểu là 8...
Tên miền là gì?
Tên miền (Domain name) là định danh của website trên Internet. Tên miền thường gắn kèm với tên...
Khi nào tôi phải gia hạn tên miền?
Khi Quý khách nhận được thông báo sắp hết hạn hay gia hạn trước 15 ngày (đối với tên miền QT) /...
Từ khóa tìm
backup
bang gia ten mien
bao ve
cach dung proxy
cai dat ssl
chat luong
chinh sach
cho thue vps
chung chi ssl
cloud server
cloud vps
da nang
datacenter
dich vu
dich vu email
dich vu proxy
dich vu vps
directadmin
email
email ten mien
giam gia
ho tro
hoan tien
hosting
Hosting Da Nang
hosting gia re
hosting mien phi
hosting viet nam
huong dan
khac phuc
lien he
loi php
may chu
may chu ao
may chu ao da nang
mbbank
momo
mysql
nang cap
nang cap dich vu
nap tien
phap luat
phien ban PHP
php code
php version
proxy
proxy viet nam
reseller
restore
sua loi
sypex
tai khoan
tai khoan ngan hang
tai tro
techcombank
ten mien
ten mien viet nam
thanh toan
thanh toan dich vu
thiet ke
thiet ke web
toi uu
tuy chinh dich vu
viet nam
vietcombank
vps
vps cloud
VPS Da Nang
web hosting
website
whmcs
wordpress